Tổng số bài : 357 ZG(Tiền) : 576 Cảm ơn : 7 Tham gia ngày : 29/12/2010 Tuổi : 34 Đến từ : 50b2_Luật - Vinh Univercity
Tiêu đề: Câu hỏi thảo luận LDS Thu Jan 06, 2011 12:52 am
TÍN CHỈ I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ VÀ GIAO DỊCH DÂN SỰ Bài 1: KHÁI QUÁT VỀ LUẬT DÂN SỰ 1. Mọi quan hệ tài sản đều thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự. 2. Mọi quan hệ nhân thân đều thuộc đồi tượng điều chỉnh của Luật Dân sự. 3. Luật dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ dân sự thuần túy. 4. Tài sản trong quan hệ tài sản do Luật Dân sự điều chỉnh bao gồm: vật có thực, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản. 5. Mọi tài sản đều có thể là đối tượng của quan hệ tài sản do Luật dân sự điều chỉnh. 6. Khái niệm tài sản trong quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh là bất biến, cố định. 7. Mọi tài sản đều được coi là hàng hóa. 8. Mọi quan hệ tài sản do Luật Dân sự điều chỉnh đều mang tính chất đền bù ngang giá. 9. Việc bồi thường thiệt hại về tinh thần chính là trị giá thành tiền của giá trị nhân thân. 10. Quyền nhân thân cũng có thể được chuyển giao trong giao lưu dân sự. ĐÚNG 11. Luật dân sự là ngành luật tư nên chỉ sử dụng phương pháp điều chỉnh là phương pháp thỏa thuận và phương pháp tự định đoạt.
Bài 2: QUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ I. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH: 1. Quan hệ pháp luật dân sự là quan hệ pháp luật tư nên chỉ thể hiện ý chí của các bên tham gia quan hệ. 2. Mọi quan hệ pháp luật chỉ tồn tại khi có quy phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh. 3. Sự bình đẳng trong quan hệ pháp luật dân sự không chỉ là bình đẳng trong việc xác lập và thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự mà còn bình đẳng trong việc gánh chịu trách nhiệm dân sự do vi phạm. 4. Mọi cá nhân đều có thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự. 5. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là không thể bị hạn chế. 6. Năng lực hành vi dân sự của mọi cá nhân là bình đẳng. 7. Năng lực pháp luật của cá nhân chỉ xuất hiện khi cá nhân đó sinh ra, và chấm dứt khi cá nhân đó chết. 8. Khi một cá nhân biệt tích từ hai năm liền trở lên mà không có tin tức xác thực rằng người đó còn sống hay đã chết thì người có quyền và lợi ích liên quan có quyền yêu cầu tuyên bố cá nhân đó mất tích theo quy định của BLDS. 9. Khi một cá nhân bị tuyên bố mất tích bằng một bản án có hiệu lực thì tài sản của họ sẽ được cha cho những người thân thích theo quy định của pháp luật.’ 10. Khi người bị tuyên bố mất tích quay trở về thì mọi giá trị nhân thân của họ sẽ được khôi phục. 11. Khi một cá nhân biệt tích từ 1 năm liền trở lên mà không có tin tức xác thực rằng người đó còn sống hay đã chết mặc dù đã thông báo tìm kiếm công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng thì người có quyền và lợi ích liên quan đã có thể làm thủ tục yêu cầu tuyên bố cá nhân đó chết theo quy định của BLDS. 12. Khi người bị tuyên bố chết quay trở về thì mọi giá trị nhân thân của họ sẽ được khôi phục. 13. Một cá nhân bị tuyên bố là đã chết quay trở về thì chỉ được nhận lại tài sản hiện còn hoặc giá trị tài sản hiện còn từ những người thừa kế. 14. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của chủ thể không xuất hiện đồng thời, mà năng lực pháp luật xuất hiện trước năng lực hành vi. 15. Người bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác dẫn đến không nhận thức làm chủ được hành vi của mình là người mất năng lực hành vi dân sự. 16. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. 17. Người dưới 15 tuổi chỉ được xác lập thực hiện các giao dịch phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù hợp với lứa tuổi. 18. Người có năng lực hành vi dân sự một phần chỉ được xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù hợp với lứa tuổi. 19. Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi có tài sản riêng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thì được thực hiện tất cả các giao dịch dân sự mà không cần sự đồng ý của người giám hộ. 20. Mọi người chưa thành niên thì đều cần phải có người giám hộ. 21. Năng lực chủ thể của pháp nhân xuất hiện đồng thời với thời điểm pháp nhân được thành lập. 22. Hoạt động của pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện và thành viên của pháp nhân. Đúng 23. Mọi hành vi của người đại diện của pháp nhân liên quan đến pháp nhân đều làm phát sinh trách nhiệm của pháp nhân. 24. Mọi hành vi của thành viên của pháp nhân đều làm phát sinh trách nhiệm đối với pháp nhân. 25. Mọi hành vi của người đại diện của pháp nhân mà vượt quá thẩm quyền đại diện thì sẽ không làm phát sinh trách nhiệm đối với pháp nhân. 26. Các hình thức cải tổ của pháp nhân đều làm chấm dứt pháp nhân được cải tổ. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN 1. Chứng minh năng lực chủ thể của pháp nhân có tính chuyên biệt. 2. Phân tích các căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật dân sự. Phân biệt hành vi bất hợp pháp và sự biến tương đối (nguyên nhân phát sinh, hậu quả, sự biến tương đối có làm phát sinh trách nhiệm pháp lý hay không) 3. Phân tích các mức độ năng lực hành vi dân sự của cá nhân.
Bài 3: GIAO DỊCH DÂN SỰ, ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN, THỜI HIỆU I. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH 1. Các bên có quyền hoàn toàn tự do thể hiện ý chí của mình khi tham gia giao dịch dân sự. 2. Người từ đủ 18 tuổi trở lên thì được xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự. 3. Chỉ có giao dịch dân sự do người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mới có hiệu lực pháp luật. 4. Mọi giao dịch dân sự có nội dung, mục đích không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì đều có hiệu lực pháp luật. 5. Giao dịch dân sự do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập thực hiện thì mặc nhiên vô hiệu. 6. Giao dịch dân sự bị lừa dối, đe dọa là giao dịch dân sự vô hiệu. 7. Giao dịch dân sự giả tạo là giao dịch dân sự vô hiệu. 8. Mọi giao dịch dân sự bị che dấu bởi một giao dịch dân sự giả tạo thì đều có hiệu lực pháp luật. 9. Giao dịch dân sự vi phạm quy định về hình thức là giao dịch dân sự vô hiệu khi có người khởi kiện yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu. 10. Giao dịch dân sự vô hiệu tuyệt đối thì thời hiệu khởi kiện yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu là không hạn chế. 11. Giao dịch dân sự vô hiệu thì không có giá trị pháp lý ngay từ thời điểm xác lập giao dịch. Đúng 12. Trong trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu mà tài sản trong giao dịch đã được chuyển giao cho người thứ ba ngay tình bằng một giao dịch khác thì giao dịch đó cũng vô hiệu. 13. Thời hiệu yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu là không hạn chế. 14. Các bên có thể thỏa thuận về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự. 15. Giao dịch dân sự là hợp đồng. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN: 1. Phân tích các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự. 2. So sánh giao dịch dân sự vô hiệu tương đối và giao dịch dân sự vô hiệu tuyệt đối. 3. Phân tích các hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu.
TÍN CHỈ II: TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU I. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH 1. Mọi tài sản đều là đối tượng của quyền sở hữu. 2. Mọi quyền đối với tài sản đều là quyền tài sản với tư cách là khách thể của quan hệ sở hữu theo quy định của pháp luật dân sự. 3. Chỉ những quyền liên quan đến tài sản có thể trị giá được băng tiền mới được coi là quyền tài sản với tư cách là khách thể của quyền sở hữu. 4. Quan hệ pháp luật về sở hữu là quan hệ pháp luật dân sự tuyệt đối. 5. Quan hệ sở hữu là quan hệ tài sản. 6. Chủ thể của quan hệ pháp luật về sở hữu chính là chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự nói chung. 7. Căn cứ xác lập quyền sở hữu đối với tài sản của chủ thể này đồng thời là căn cứ chấm dứt quyền sở hữu của chủ thể khác. 8. Chủ sở hữu luôn có đủ cả ba quyền năng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với tài sản. 9. Quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình là không hạn chế. 10. Chỉ có chủ sở hữu mới có quyền chiếm hữu đối với tài sản. 11. Chỉ có chủ sở hữu mới có quyền chiếm hữu pháp lý đối với tài sản. 12. Bất động sản là những tài sản không hể di dời được về mặt cơ học. 13. Vật phụ là một bộ phận của vật chính. 14. Chỉ có người không phải là chủ sở hữu mới có thể là người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật đối với tài sản. 15. Chỉ có chủ sở hữu mới có quyền sử dụng tài sản thuộc sở hữu của họ. 16. Chỉ có chủ sở hữu mới có quyền định đoạt đối với tài sản. 17. Sử dụng bất hợp pháp là việc sử dụng của người không phả là chủ sở hữu của tài sản. 18. Chủ sở hữu được toàn quyền định đoạt đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. 19. Tài sản đang bị tranh chấp thì bị hạn chế quyền định đoạt. 20. Trong ba quyền năng của chủ sở hữu thì quyền chiếm hữu là quan trọng nhất. 21. Quyền sở hữu đối với tài sản có được do được chuyển giao theo một hợp đồng dân sự phát sinh kể từ thời điểm tài sản đó được chuyển giao. 22. Người nhặt được vật vô chủ, vật không xác định được ai là chủ sở hữu thì có quyền sở hữu đối với tài sản đó. 23. Người bắt được gia súc, gia cầm bị thất lạc thì có quyền sở hữu đối với gai súc, gia cầm đó nếu sau khi thông báo công khai mà không ai đến nhận. 24. Thời hiệu xác lập quyền sở hữu của người chiếm hữu ngay tình, liên tục, công khai đối với tài sản là 10 năm kể từ ngày nhận được tài sản. 25. Trong mọi trường hợp chiếm hữu không có căn cứ pháp luật thì người đang thực tế chiếm hữu tài sản đó đều buộc phải trả lại tài sản khi chủ sở hữu kiện đòi. 26. Trong trường hợp kiện đòi lại tài sản thì chủ sở hữu đều được kiện đòi tài sản đối với người đang thực tế chiếm hữu tài sản. 27. Nguyên đơn trong kiện vật quyền chỉ có thể là chủ sở hữu cảu tài sản đó. 28. Đối tượng của kiện đòi tài sản phải là vật không tiêu hao. 29. Kiện yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật đồi với việc thực hiện quyền sở hữu thì tài sản là đối tượng kiện đòi phải đang bị chiếm hữu trái pháp luật. 30. Nguyên đơn trong kiện yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật việc thực hiện quyền sở hữu phải là chủ sở hữu tài sản. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN 1. Thế nào là động sản? Bất động sản? Phân tích ý nghĩa của việc phân loại vật thành động sản và bất động sản. 2. Các cách phân loại vật, cho ví dụ và ý nghĩa pháp lý của việc phân loại vật. 3. Các hình thức pháp lý của việc chiếm hữu? Cho ví dụ. Ý nghĩa của việc phân biệt chiếm hữu thành chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình và chiếm hữu không có căn cứ pháp luật không ngay tình. 4. Phân tích các trường hợp kiện đòi tài sản và hậu quả pháp lý của nó.
TÍN CHỈ 3: NGHĨA VỤ DÂN SỰ VÀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ I. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH: 1. Quan hệ nghĩa vụ dân sự là một quan hệ pháp luật trái quyền. 2. Đối tượng của nghĩa vụ dân sự chỉ có thể là tài sản hoặc công việc phải làm. 3. Mọi tài sản hoặc công việc phải làm đều có thể trở thành đối tượng của quan hệ nghĩa vụ. 4. Nghĩa vụ dân sự chỉ có thể phát sinh trên cơ sở hợp đồng dân sự. 5. Nghĩa vụ dân sự chỉ được coi là đã hoàn thành khi bên có nghĩa vụ đã hoàn thành việc giao vật hoặc trả tiền cho bên có quyền. 6. Nghĩa vụ dân sự chỉ được coi là đã hoàn thành khi bên có nghĩa vụ thực hiện xong toàn bộ nghĩa vụ dân sự 7. Nghĩa vụ sẽ chấm dứt nếu các bên trong quan hệ nghĩa vụ thỏa thuận chấm dứt nghĩa vụ. 8. Nghĩa vụ dân sự được coi là chấm dứt khi các bên thỏa thuận bù trừ nghĩa vụ cho nhau. 9. Nghĩa vụ chuyển giao các giấy tờ trị giá được thành tiền đương nhiên được bù trừ với nghĩa vụ trả tiền. 10. Khi bên có quyền hoặc bên có nghĩa vụ chết thì nghĩa vụ liên quan đến họ cũng sẽ chấm dứt. 11. Hợp đồng chính chấm dứt thì biện pháp bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng cũng chấm dứt. 12. Mọi tài sản đều có thể trở thành đối tượng của biện pháp bả đảm. 13. Đối tượng dùng để bảo đảm chỉ có thể là tài sản. 14. Mọi giao dịch bảo đảm đều phải đăng ký tại Trung tâm Quốc gia đăng ký giao dịch bảo đảm. 15. Trong trường hợp một tài sản được dùng để đảm bảo cho việc thực hiện nhiều nghĩa vụ thì tài sản đó phải có giá trị lớn hơn tổng giá trị của các nghĩa vụ được bảo đảm. 16. Tài sản dùng để bảo đảm chỉ bị đưa ra xử lý để thanh toán nợ khi nghĩa vụ được bảo đảm đến hạn. 17. Thời hạn cầm cố không được vượt quá thời hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm. 18. Trong thời hạn cầm cố nếu tài sản cầm cố bị hư hỏng thì bên cầm cố không được yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại. 19. Khi đến hạn thự hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện k đúng nghĩa vụ thì tài sản bảo đảm sẽ được xử lý theo phương thức bán đấu giá. 20. Tài sản cầm cố không còn thì việc cầm cố cũng chấm dứt. 21. Hoa lợi, lợi tức có được từ tài sản thế chấp đương nhiên thuộc tài sản thế chấp. 22. Trong trường hợp tài sản thế chấp được mua bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm đương nhiên thuộc tài sản thế chấp. 23. Bên thế chấp không được mua bán, tặng cho, luân chuyển tài sản thế chấp trong thời hạn thế chấp. 24. Trong trường hợp bên thế chấp mua bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển tron quá trình sản xuất, kinh doanh thì bên nhận thế chấp có quyền thu hồi tài sản thế chấp từ người nhận được tài sản thế chấp thông qua giao dịch nói trên. 25. Hợp đồng vi phạm quy định về hình thức đương nhiên bị vô hiệu. 26. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hợp đồng được giao kết. 27. Thời điểm hợp đồng được giao kết là thời điểm mà các bên thỏa thuận xong nội dung của hợp đồng. 28. Thời điểm hợp đồng được giao kết do các bên thỏa thuận. 29. Hợp đồng phải có đầy đủ các điều khoản căn bản, điều khoản thông thường, điều khoản tùy nghi thì mới có hiệu lực pháp luật. 30. Hợp đồng phải có đầy đủ các điều khoản quy định tại Điều 402 BLDS thì mới có hiệu lực pháp luật. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN: 1. So sánh biện pháp cầm cố và biện pháp thế chấp. 2. Phân tích các căn cứ làm chấm dứt nghĩa vụ dân sự. 3. Phân tích các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng. 4. Những bất cập trong quy định pháp luật về hợp đồng và các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng? Đề xuất của các anh chị.
TÍN CHỈ 4: QUYỀN THỪA KẾ, QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ QUAN HỆ DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI I. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH 1. Người thừa kế chỉ có thể là cá nhân còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. 2. Người để lại thừa kế chỉ có thể là cá nhân chết hoặc bị tòa án tuyên bố chết. 3. Mọi quyền tài sản của người chết đểlại đều là di sản thừa kế. 4. Di sản thừa kế bao gồm toàn bộ tài sản mà người để lại thừa kế có quyền sở hữu khi người đó còn sống. 5. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết tranh chấp về thừa kế theo quy định của pháp luật là 10 năm kể từ thời điểm người để lại di sản chết. 6. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại theo quy định của pháp luật hiện hành là 3 năm kể từ thời điểm người để lại di sản chết. 7. Những người không có quyền hưởng di sản thì không thể trở thành người thừa kế. 8. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì người bị người để lại thừa kế truất quyền hưởng di sản thì không được hưởng di sản thừa kế. 9. Người để lại thừa kế có thể là cá nhân chết hoặc tổ chức chấm dứt hoạt động. 10. Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì đều được lập di chúc để định đoạt tài sản của mình. 11. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì không được lập di chúc để định đoạt tài sả của mình. 12. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì chỉ được lập di chúc để định đoạt tài sản của mình khi được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật. 13. Di chúc do người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lập thì luôn có hiệu lực pháp luật. 14. Người bị mù thì chỉ được lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng. 15. Di chúc miệng mặc nhiên vô hiệu nếu sau 3 tháng kể từ ngày di chúc miệng mà người lập di chúc vẫn còn sống. 16. Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực thì có hiệu lực cao hơn di chúc bằng văn bản không có người làm chứng. 17. Di chúc bằng văn bản có hiệu lực cao hơn di chúc miệng. 18. Người thừa kế theo di chúc chỉ có thể là cá nhân có quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng hoặc quan hệ hôn nhân với người để lại di sản. 19. Sửa đổi di chúc sẽ làm cho bản di chúc bị sửa đổi vô hiệu. 20. Khi một người lập nhiều bản di chúc thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực pháp luật. 21. Di chúc có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm người để lại di sản chết. 22. Di sản chỉ được chia theo pháp luật khi người để lại di sản không lập di chúc hoặc có lập di chúc nhưng di chúc đó bị vô hiệu. 23. Người thừa kế theo pháp luật chỉ có thể là cá nhân có quan hệ hôn nhân,quan hệ nuôi dưỡng hoặc quan hệ huyết thống với người để lại di sản. 24. Con đẻ và con nuôi thì được hưởng thừa kế như nhau. 25. Con riêng của vợ với bố dượng và con riêng của chồng với mẹ kế thì không được hưởng thừa kế của nhau. 26. Con nuôi của chồng hoặc của vợ trước hôn nhân không đương nhiên là con nuôi của vợ hoặc của chồng mà người đó kết hôn. 27. Khi một người đã làm thủ tục ly hôn với người chồng hoặc người vợ của mình thì không được hưởng thừa kế của người kia nếu người kia chết cho dù họ chưa được tòa án cho ly hôn bằng một bản án có hiệu lực pháp luật. 28. Con của con đẻ và con của con nuôi đều được hưởng thừa kế thế vị như nhau khi bố hoặc mẹ của người con đẻ hoặc con nuôi của người đó chết. 29. Thừa kế thế vị áp dụng đối với thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc. 30. Thừa kế thế vị chỉ áp dụng đối với hàng thừa kế trực hệ, bề dưới.
TÍN CHỈ 5: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT I. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH 1. Thiệt hại do người mất năng lực hành vi dân sự gây ra thì không được bồi thường. 2. Thiệt hại do người không có năng lực hành vi dân sự gây ra thì không đucợ bồi thường. 3. Thiệt hại do người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự gây ra thì người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự đó phải bồi thường. 4. Mọi thiệt hại của người bị thiệt hại đều có thể yêu cầu người gây thiệt hại phải bồi thường. 5. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng được xác định căn cứ vào tỷ lệ lỗi. 6. Chỉ có người có hành vi trái pháp luật là nguyên nhân quyết định dẫn đến thiệt hại mới phải bồi thường. 7. Mọi hành vi trái pháp luật gây thiệt hại thì đều phải bồi thường. 8. Quan hệ bồi thường thiệt hại chấm dứt khi người có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại chết. 9. Quan hệ bồi thường thiệt hại chấm dứt khi người có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại hoàn thành nghĩa vụ bồi thường thiệt hại 10.Khi nguồn nguy hiểm cao độ gây thiệt hại, chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ không phải bồi thường trong trường hợp thiệt hại xảy ra do tình trạng bất khả kháng và pháp luật không quy định khác. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN 1. Yếu tố lỗi trong xác định bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng? 2. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng? 3. Phân tích các điều kiện làm phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. 4. Năng lực bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng? 5. So sánh trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cha mẹ đối với con chưa thành niên và trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người giám hộ đồi với người được giám hộ. 6. Phân biệt trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng.
S2kiss_love
Tổng số bài : 409 ZG(Tiền) : 543 Cảm ơn : 19 Tham gia ngày : 29/12/2010 Tuổi : 32 Đến từ : Thanh hoá
Tài Sản Huân Chương: Pet : N/vật yêu thích:
Tiêu đề: Re: Câu hỏi thảo luận LDS Sat Jan 15, 2011 2:33 pm
CÓ LÀM CÂU TRẢ LỜI THÌ POST LÊN LUÔN NÀ
Câu hỏi thảo luận LDS
Trang 1 trong tổng số 1 trang
* Viết tiếng Việt có dấu, là tôn trọng người đọc.** Chia sẻ bài sưu tầm có ghi nguồn, là tôn trọng người viết.** Thực hiện những điều trên, là tôn trọng chính mình.* Để tránh mất bài khi soạn thảo, tốt nhất nên chọn "Trả lời".
- Vui lòng đọc nội quy trước khi trả lời, hoặc post bài mới* Nếu chèn smilies có vấn đề, ấn vào nút A/a bên phải, phía trên khung trả lời.